TSS Là Gì? Ý Nghĩa, Cách Đo Và Cách Xử Lý Khi CHỉ Số TSS Cao

TSS là gì? Vì sao chỉ số này được dùng để xác định mức độ ô nhiễm của nguồn nước? Chúng ta phải làm gì khi gặp nguồn nước có chỉ số cao này?

TSS là gì?

TSS là viết tắt của Total Suspended Solids, viết tắt của Tổng chất rắn lơ lửng. Chúng là những hạt nhỏ lơ lửng trong nước. Không giống như các hạt rắn có thể lắng đọng (SS – sttleable solids). TSS được sử dụng như một chỉ số về chất lượng nước.

Các hạt này có thể là các hạt vô cơ, hữu cơ hoặc chất lỏng không trộn lẫn với nước. Vô cơ: đất sét, phù sa, hạt phù sa, v.v. Các hạt hữu cơ: sợi thực vật, tảo, vi khuẩn,….

Nguyên nhân của sự xuất hiện của các hạt lơ lửng trong nước là

  • Do xói mòn đất.
  • Do chất rắn lơ lửng tự nhiên
  • Kết quả từ các hoạt động và sản xuất của con người.

Tuy nhiên, chúng hiếm khi được tìm thấy trong nước ngầm do khả năng lọc tốt của đất.

TSS là gì? Ý nghĩa, đo lường và xử lý khi TSS cao

Ảnh hưởng của mức TSS là gì?

TSS cao có nghĩa là lượng chất rắn lơ lửng trong nước cao. Chất rắn lơ lửng này có thể bị phân hủy hoặc không. Nếu không được phân hủy sẽ gây hại trực tiếp cho môi trường. Nếu chúng bị phân hủy, chúng sẽ cần một lượng oxy đủ để phân hủy. Điều này làm giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước (DO).

Mặt khác, nếu thiếu oxy sẽ xảy ra quá trình phân giải kị khí. Sản phẩm của quá trình này là H2S, CO2, CH4 – làm ô nhiễm mặt nước và bầu khí quyển.

Ảnh hưởng của tss không dừng lại ở đó. TSS cao sẽ làm tăng nhiệt độ nước, ảnh hưởng đến môi trường sống của các sinh vật dưới nước.

  • TSS cao cản trở tầm nhìn của cá, cản trở mang, giảm khả năng sinh sản, giảm sức đề kháng của sinh vật.
  • Ngăn chặn sự phát triển của trứng và ấu trùng.
  • Ngăn chặn quá trình quang hợp của thực vật thủy sinh, làm giảm lượng oxy có thể tạo ra. Dẫn đến sự suy giảm của các hệ sinh thái dưới nước.

TSS là gì? Ý nghĩa, đo lường và xử lý khi TSS cao

TSS cao ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh, làm tăng nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, đặc biệt là nước giếng khoan, ức chế sự phát triển của các sinh vật có ích, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng. Có nhiều nguyên nhân khiến nước giếng trở nên ô nhiễm, vì vậy các gia đình sử dụng nguồn nước này nên chủ động các biện pháp lọc nước giếng để đảm bảo sức khỏe.

Công thức đo TSS là gì?

Tổng chất rắn lơ lửng = Tổng chất rắn – Tổng chất rắn hòa tan

Dựa vào công thức trên, để thực hiện phép đo TSS, người ta đo hai chỉ số là tổng chất rắn và chất rắn hòa tan.

TSS là gì? Ý nghĩa, đo lường và xử lý khi TSS cao

Các công cụ cần thiết để xác định TSS là:

  • Cốc được làm từ các vật liệu sau: sứ, bạch kim, thủy tinh silicat cao
  • Lò nung: với nhiệt độ 550 ± 50°C
  • máy sưởi Bain-marie
  • Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm chỉ thị màu cho các độ ẩm khác nhau
  • Tủ sấy nhiệt độ 103 – 105°C
  • Cân phân tích, chính xác đến 0,1 mg
  • bộ lọc chân không
  • Giấy lọc thủy tinh

Thí nghiệm phân tích hàm lượng chất rắn Tss trong nước thải

Tổng chất rắn và chất rắn bay hơi

Chuẩn bị cốc: sấy khô cốc ở 103 – 105°C trong một giờ. Nếu chất rắn dễ bay hơi cũng được xác định, thì đun nóng cốc trong một giờ ở nhiệt độ 550 ± 50°C trong tủ sấy. Làm nguội cốc trong bình hút ẩm đến nhiệt độ cân bằng (trong một giờ). Cân khối lượng a (mg)

Phân tích mẫu:

+ Xác định tổng chất rắn: chọn thể tích mẫu sao cho lượng cặn nằm trong khoảng 2,5 – 200 mg. Chuyển một mẫu đã biết trước thể tích đã được trộn kỹ vào cân. Làm bay hơi nước trong tủ sấy ở nhiệt độ 103 – 105°C. Làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ cân bằng trong (trong một giờ). Trọng lượng b (mg)

+ Xác định chất rắn bay hơi: tiến hành các bước như xác định tổng chất rắn. Đun nóng cốc trong tủ đến 550 ± 50°C. Làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ cân bằng (trong một giờ). Trọng lượng c (mg)

Tổng chất rắn lơ lửng

  • Chuẩn bị giấy lọc sợi thủy tinh: sấy khô giấy lọc ở 103 – 105°C trong một giờ. Để nguội giấy lọc trong bình hút ẩm. Cân d (mg).
  • Phân tích mẫu: Lọc một mẫu có thể tích đã biết trước đã được trộn đều qua giấy lọc căng. Làm bay hơi nước trong tủ sấy ở nhiệt độ 103 – 105°C. Để nguội giấy lọc trong bình hút ẩm. Cân d(mg).

Tính hàm lượng chất rắn Tss trong nước thải

  • Tổng chất rắn (mg/L) = [(ba)×1000]/V (ml)
  • Chất rắn dễ bay hơi (mg/L) = [(cb)×1000]/V (ml)
  • Chất rắn lơ lửng (mg/L) = [(dc)×1000]/V (ml)

Hơn nữa, hiện nay trên thị trường có các loại máy đếm tss, bạn đọc có thể tự tìm hiểu.

Ý nghĩa của chỉ số tss

Giống như BOD , TSS được đo để xác định phương pháp xử lý nước tốt nhất. Từ chỉ số TSS, người ta sẽ phân loại từng cấp độ nước, đưa ra phương án xử lý để nước có thể sử dụng được hoặc giảm mức độ ô nhiễm trước khi trả lại môi trường.

TSS là gì? Ý nghĩa, đo lường và xử lý khi TSS cao

Làm thế nào để xử lý nước tss cao?

Có hai cách để xử lý nước có hàm lượng chất rắn lơ lửng cao:

  • Sử dụng các bộ lọc hoặc các chất có khả năng tạo cặn (phương pháp này thường được sử dụng ở cấp thành phố). Sử dụng hóa chất để loại bỏ các chất rắn lơ lửng như: phèn nhôm, hydroxit nhôm , sắt sunfat và vôi.
  • Bổ sung men vi sinh để phân hủy cặn lơ lửng trong nước. Men vi sinh hiếu khí được biết đến là thiên địch của các chất thải hữu cơ cứng đầu. Bằng cách tối đa hóa quá trình phân hủy sinh học tự nhiên, TSS sẽ giảm đáng kể.
  • Đối với hệ thống nước sinh hoạt có chất rắn hòa tan, hộ gia đình cũng có thể sử dụng hệ thống lọc nước thông thường.
Bài viết liên quan