Nước không phải là nguồn tài nguyên vô tận. Tiết kiệm nước là việc chúng ta cần làm ngay bây giờ. Cùng với quá trình này, chúng ta cũng cần có công nghệ xử lý nước thải hợp lý để tận dụng tốt nguồn nước ngọt sẵn có.
Công nghệ xử lý nước thải MBBR
MBBR là viết tắt của cụm từ Lò phản ứng màng sinh học di chuyển , là một quá trình xử lý nhân tạo sử dụng các vật liệu làm chất nền mà vi sinh vật bám vào để tăng trưởng và phát triển, là sự kết hợp giữa Aerotank truyền thống và lọc sinh học hiếu khí.
Công nghệ MBBR là công nghệ mới nhất trong lĩnh vực xử lý nước thải do tiết kiệm diện tích và hiệu quả xử lý cao.
Công nghệ này áp dụng cho hầu hết nước thải bị ô nhiễm hữu cơ. Đó là nước thải sinh hoạt, nước thải y tế, thủy hải sản, sản xuất và chế biến thực phẩm, nước thải công nghiệp, dệt nhuộm…
Bể MBBR gồm 2 loại là MBBR hiếu khí và MBBR thiếu khí (anoxic), đảm bảo xử lý được Nito trong nước thải.
Công nghệ xử lý nước thải AAO
AAO là viết tắt của từ yếm khí (kỵ khí) – thiếu khí (anoxic) – oxy (hiếu khí). Công nghệ AAO là quá trình xử lý sinh học liên tục, kết hợp 3 hệ vi sinh vật: yếm khí, kị khí và hiếu khí để xử lý nước thải. Dưới tác dụng của hệ vi sinh vật phân hủy các chất ô nhiễm, nước thải sẽ được xử lý trước khi thải ra môi trường.
Ưu điểm chính của loại công nghệ này là:
- Chi phí vận hành thấp
- Hệ thống xử lý có thể di chuyển khi nhà máy muốn di chuyển
- Khi lượng nước thải tăng lên, công suất có thể tăng lên bằng cách kết nối thêm các mô-đun khối mà không cần phải tháo ra để thay thế.
AAO được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống xử lý nước thải bệnh viện, khu dân cư, nước thải sinh hoạt…
Công nghệ xử lý nước thải hóa học và sinh học
Công nghệ này đã có từ rất lâu nhưng mức độ phổ biến của nó vẫn được sử dụng rộng rãi cho đến tận ngày nay.
Cơ chế của phương pháp hóa lý là đưa một loại thuốc thử nào đó vào nước thải. Chất này phản ứng với các tạp chất trong nước thải. Thành tạo là dạng rắn có thể tách ra khỏi nước nhờ các chất cặn lắng, hoặc dạng hòa tan không gây hại cho môi trường.
Các phương pháp xử lý hóa học và vật lý thường được sử dụng: keo tụ, hấp phụ, trích ly, lắng, v.v.
Công nghệ lọc sinh học MBR
MBR ( Membrane Bio Reactor ) là công nghệ xử lý mới kết hợp công nghệ màng lọc với công nghệ xử lý nước thải sinh học hiếu khí.
Công nghệ MBR sử dụng màng lọc đặt chìm trong bể xử lý sinh học hiếu khí. Nước thải được xử lý bằng bùn sinh học và lượng bùn này sẽ được giữ lại bằng màng lọc. Nhờ đó, hiệu quả khử cặn ở dạng huyền phù trong nước sau xử lý được nâng cao. Lượng cặn lơ lửng bên trong hồ sinh học sẽ tăng nhanh. Đồng thời, khả năng phân hủy sinh học các chất ô nhiễm trong nước thải đầu vào cũng tăng lên. Ngoài ra, nước thải sau khi xử lý còn loại bỏ được cặn lơ lửng và có độ trong cao.
Ưu điểm của công nghệ này:
- Không cần gạn và giảm kích thước nén bùn
- Không cần khử trùng do loại bỏ hoàn toàn coliforms
- Việc xây dựng được sắp xếp hợp lý bằng cách chỉ sử dụng một lò phản ứng để loại bỏ N&P mà không cần bể lắng, bể lọc và bể khử trùng.
- Trong trường hợp điều kiện thay đổi đột ngột, hệ thống được ổn định bằng kỹ thuật không sục khí-sục khí-không sục khí.
- Khắc phục nhược điểm (nén nén bùn và tạo bọt) của phương pháp bùn hoạt tính (sử dụng màng lọc Nutrient và khử E.coli hiệu quả)
- Dễ dàng điều khiển và bảo trì nhờ hệ thống tự động
SBR – công nghệ xử lý nước thải
Hệ thống SBR là hệ thống dùng để xử lý nước thải sinh hoạt có hàm lượng chất hữu cơ và nitơ cao. Xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính bằng phương pháp làm đầy và làm rỗng. Hệ gồm 5 pha nối tiếp nhau. Đó là: Fill (điền), React (giai đoạn phản ứng, thổi khí), Settle (lắng), Draw (rút nước), Idling (dừng lại).
Ưu điểm của công nghệ:
- Đặc điểm nổi bật của bể SBR là không cần tuần hoàn bùn hoạt tính. Quá trình phản ứng và lắng diễn ra trong cùng một bể. Không làm thất thoát bùn hoạt tính trong bước phản ứng. Và không phải tuần hoàn bùn hoạt tính từ bể lắng để duy trì nồng độ;
- Cấu trúc đơn giản và bền hơn;
- Nhờ vận hành tự động nên dễ dàng vận hành và ít tốn công sức của con người. Nhưng đó cũng là nhược điểm lớn vì đòi hỏi người lao động phải có trình độ kỹ thuật cao;
- Dễ dàng tích hợp quá trình nitrat hóa/khử nitrat hóa cũng như loại bỏ phốt pho;
- Các pha thay đổi luân phiên nhau nhưng không làm mất đi khả năng khử BOD khoảng 90-92%;
- Giảm chi phí xây dựng hồ lắng, đường ống và máy bơm đi kèm;
- Đơn giản để cài đặt và dễ dàng mở rộng.
Vai trò của nước vô cùng quan trọng đối với sự sống trên trái đất. Nước ngọt là nước được sử dụng trong hầu hết các hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, lượng nước này không nhiều. Xử lý nước thải để tái sử dụng nước là điều cần thiết.